Đội hình Real Madrid có khá nhiều sự thay đổi so với trận thua Barca tại Cúp Nhà Vua vào giữa tuần. Varane đá cặp trung vệ cùng Ramos trong khi Arbeloa trấn giữ hành lang cánh phải. Kaka và Granero cũng được đá chính trên hàng tiền vệ của Kền kền trắng trong trận đấu này. Về phía Bilbao, Fernando Amorobieta đá thay Jon Aurtenetxe ở vị trí hậu vệ cánh trái do anh này bị treo giò.
Mặc dù là những người chiếm ưu thế trong những phút đầu nhưng thật đáng ngạc nhiên Real lại để Bilbao vượt lên dẫn trước ở phút thứ 12. Xuất phát từ đường chuyền bên cánh phải của Martinez, Llorente tung cú vô lê làm tung lưới Casillas đưa đội khách vượt lên dẫn trước 1-0.
![]() |
Real giành trọn vẹn ba điểm trước Bilbao. Ảnh: Internet. |
Ngay sau đó, Real suýt nhận bàn thua thứ hai khi Muniain đi bóng thoải mái mà không phải gặp sự kèm cặp nào trước khi tung cú dứt điểm buộc Casillas vất vả đẩy bóng ra. Bóng đến chân De Marcos nhưng cú đá của cầu thủ này bóng không đi trúng mục tiêu.
Phút 24, Real sau một vài tình huống uy hiếp đã tìm được bàn thắng gỡ hòa. Nhận bóng từ Ronaldo, Marcelo bật tường một chạm với Benzema trước khi tung cú dứt điểm hạ gục Iraizos cân bằng tỉ số 1-1.
Trong những phút còn lại của hiệp một hai bên thi nhau ăn miếng trả miếng nhưng không bên nào tận dụng thành công các cơ hội được tạo ra và hiệp một khép lại với tỉ số hòa 1-1.
Vào đầu hiệp hai, Real được hưởng quả 11 m sau tình huống Iturraspe đẩy ngã Kaka trong vóng cấm địa. Ronaldo đã thực hiện thành công nâng tỉ số lên 2-1.
Sau bàn thua, Bilbao đã tạo ra một số tình huống nguy hiểm nhưng không tận dụng được. Đáng chú ý là tình huống dứt điểm chệch khung thành trong gang tấc của De Marcos.
Không thể ghi được bàn thắng gỡ hòa, Bilbao đã phải trả giá. Lại là Ronaldo và lần này là cú sút chìm làm bó tay thủ môn của đội khách. Tỉ số là 3-1 nghiêng về phía đội chủ nhà.
Phút 85, Real có bàn thắng ấn định tỉ số 4-1. Hai cầu thủ vào sân thay người trong hiệp hai là Higuain và Callejon có pha phối hợp với nhau để rồi Callejon là người dứt điểm cuối cùng khép lại một chiến thắng thuyết phục của đội chủ nhà.
Với trận thắng này, Real Madrid tiếp tục duy trì khoảng cách năm điểm với đội nhì bảng Barcelona.
Đội hình thi đấu
Real Madrid: Casillas; Arbeloa, Ramos, Varane, Marcelo; Granero, Xabi; Ozil, Kaka, Ronaldo; Benzema.
Dự bị: Adan, Coentrao, Altintop, Albiol, Higuain, Diarra, Callejon
Athletic Bilbao: Iraizoz; Iraola, Javi Martinez, San Jose, Amorebieta; Iturraspe, Herrera, De Marcos; Susaeta, Llorente, Muniain.
Dự bị: Toquero, Perez, Ekiza, Fernandez, Gomez, Lopez, Koikili.
Lịch thi đấu và kết quả đá bù vòng 1 La Liga
Ngày 22/1
0h00
Espanyol 3-0 Granada
Racing 1-2 Getafe
02h00
Sociedad 0-4 Atletico Madrid
04h00
Betis 1-1 Sevilla
18h00
Osasuna 1-1 Valencia
22h00
Vallecano 0-1 Mallorca
Ngày 23/1
0h00
Malaga 1-4 Barcelona
1h45
Levante 0-0 Zaragoza
3h30
Real Madrid 4-1 Bilbao
Vị trí | Tên đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | G.Bàn | L.Lưới | H.Số | Điểm | |
1 | ![]() | Real Madrid | 19 | 16 | 1 | 2 | 67 | 18 | 49 | 49 |
2 | ![]() | FC Barcelona | 19 | 13 | 5 | 1 | 59 | 12 | 47 | 44 |
3 | ![]() | Valencia CF | 19 | 10 | 5 | 4 | 29 | 20 | 9 | 35 |
4 | ![]() | Levante UD | 19 | 9 | 4 | 6 | 25 | 22 | 3 | 31 |
5 | ![]() | RCD Espanyol | 19 | 8 | 4 | 7 | 21 | 21 | 0 | 28 |
6 | ![]() | Osasuna | 19 | 6 | 9 | 4 | 22 | 31 | -9 | 27 |
7 | ![]() | Athletic Bilbao | 19 | 6 | 8 | 5 | 27 | 23 | 4 | 26 |
8 | ![]() | Atlético Madrid | 19 | 7 | 5 | 7 | 30 | 27 | 3 | 26 |
9 | ![]() | Sevilla FC | 19 | 6 | 8 | 5 | 20 | 20 | 0 | 26 |
10 | ![]() | Málaga CF | 19 | 7 | 4 | 8 | 22 | 28 | -6 | 25 |
11 | ![]() | Getafe CF | 19 | 6 | 6 | 7 | 20 | 25 | -5 | 24 |
12 | ![]() | Real Betis | 19 | 7 | 2 | 10 | 22 | 27 | -5 | 23 |
13 | ![]() | Rayo Vallecano | 19 | 6 | 4 | 9 | 21 | 28 | -7 | 22 |
14 | ![]() | RCD Mallorca | 19 | 5 | 7 | 7 | 17 | 24 | -7 | 22 |
15 | ![]() | Real Sociedad | 19 | 5 | 6 | 8 | 17 | 27 | -10 | 21 |
16 | ![]() | Racing Santander | 19 | 4 | 8 | 7 | 15 | 23 | -8 | 20 |
17 | ![]() | Granada CF | 19 | 5 | 4 | 10 | 12 | 26 | -14 | 19 |
18 | ![]() | Sporting Gijón | 18 | 5 | 3 | 10 | 18 | 30 | -12 | 18 |
19 | ![]() | Villarreal CF | 18 | 3 | 7 | 8 | 15 | 28 | -13 | 16 |
20 | ![]() | Real Zaragoza | 19 | 2 | 6 | 11 | 14 | 33 | -19 | 12 |