Như vậy ngày hôm nay ra sân đội hình Barca có nhiều sự thay đổi so với trận gặp Real Madrid vào giữa tuần. Abidal thay Puyol đá cặp trung vệ với Pique còn Adriano trám vị trí hậu vệ trái của Abidal. Trân hàng tiền vệ, Xavi và Fabregas ngồi trên băng ghế dự bị và thay vào đó là Mascherano và Thiago.
Những phút đầu tiên diễn ra với tốc độ không cao, Barca là đội cầm bóng nhiều hơn nhưng Malaga mới là những người tạo ra những pha nguy hiểm đầu tiên. Phút 15, Tico có pha dứt điểm nguy hiểm buộc Valdes bay người đẩy bóng vọt xà. Trong tình huống phạt góc ngay sau đó, Valdes lại xuất sắc cản phá hai cú dứt điểm liên tiếp của Isco và Demichelis.
![]() |
Barcelona có chiến thắng dễ dàng trước Malaga. Ảnh: Internet. |
Barca có tình huống nguy hiểm ở phút 30 khi Abidal thoát xuống, trả bóng lại cho Messi nhưng cầu thủ người Argentina không tận dụng được cơ hội. Malaga đáp trả với đường tạt bóng của Eliseu cho Nistelrooy nhưng cầu thủ này lại dứt điểm không trúng tâm bóng.
Phút 33, Barca có bàn mở tỉ số. Từ quả tạt bóng của Adriano, Messi chọn đúng điểm rơi đánh đầu tung lưới Caballero mở tỉ số cho đội khách.
Trong những phút còn lại của hiệp một không có thêm tình huống đáng chú ý nào và 45 phút đầu tiên khép lại với lợi thế dẫn bàn dành cho đội khách.
Ngay vào đầu hiệp hai, Barcelona đã nâng tỉ số lên 2-0. Từ đường chuyền của Iniesta vào trong cho Thiago, bóng bị thủ môn Malaga cản phá bật ra và trong tình huống khá lộn xộn trước khung thành, Sanchez đã đá bồi làm tung lưới Malaga nhân đôi cách biệt.
Và cũng chỉ vài phút sau, Messi với cú sút chìm đẹp mắt đã nâng tỉ số lên thành 3-0. Malaga hoàn toàn gãy vụn trong những phút đầu của hiệp hai.
Định đoạt trận đấu từ khá sớm, các cầu thủ Barca chủ động giảm nhịp độ trận đấu. Tuy nhiên, họ vẫn ghi được bàn thắng nâng tỉ số lên 4-0 ở phút 81 và là một cú hatrick dành cho Messi sau một pha solo tuyệt hảo.
Phút 85, Rondon đá bồi ghi bàn giúp Malaga có bàn thắng danh dự. Và trận đấu khép lại với chiến thắng 4-1 dành cho đội khách Barca. Với kết quả này họ tạm thời rút ngắn khoảng cách với Real xuống còn hai điểm trước khi trận Real Madrid gặp Bilbao diễn ra trong vài giờ nữa.
Đội hình thi đấu:
Malaga: Caballero; Gamez, Demichelis, Mathijsen, Monreal; Camacho, Maresca; Isco, Cazorla, Eliseu; Van Nistelrooy.
Dự bị: Kameni, Sanchez, Recio, Fernandez, Weligton, Duda, Rondon.
Barcelona: Valdes; Alves, Pique, Abidal, Adriano; Busquets, Mascherano, Thiago; Iniesta, Messi, Alexis.
Dự bị: Pinto, Puyol, Cuenca, Jonathan, Xavi, Cesc, Pedro
Lịch thi đấu và kết quả đá bù vòng 1 La Liga
Ngày 22/1
0h00
Espanyol 3-0 Granada
Racing 1-2 Getafe
02h00
Sociedad 0-4 Atletico Madrid
04h00
Betis 1-1 Sevilla
18h00
Osasuna 1-1 Valencia
22h00
Vallecano 0-1 Mallorca
Ngày 23/1
0h00
Malaga - Barcelona
1h45
Levante - Zaragoza
3h30
Real Madrid - Bilbao
Vị trí | Tên đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | G.Bàn | L.Lưới | H.Số | Điểm | |
1 | ![]() | Real Madrid | 18 | 15 | 1 | 2 | 63 | 17 | 46 | 46 |
2 | ![]() | FC Barcelona | 19 | 13 | 5 | 1 | 59 | 12 | 47 | 44 |
3 | ![]() | Valencia CF | 19 | 10 | 5 | 4 | 29 | 20 | 9 | 35 |
4 | ![]() | Levante UD | 18 | 9 | 3 | 6 | 25 | 22 | 3 | 30 |
5 | ![]() | RCD Espanyol | 19 | 8 | 4 | 7 | 21 | 21 | 0 | 28 |
6 | ![]() | Osasuna | 19 | 6 | 9 | 4 | 22 | 31 | -9 | 27 |
7 | ![]() | Athletic Bilbao | 18 | 6 | 8 | 4 | 26 | 19 | 7 | 26 |
8 | ![]() | Atlético Madrid | 19 | 7 | 5 | 7 | 30 | 27 | 3 | 26 |
9 | ![]() | Sevilla FC | 19 | 6 | 8 | 5 | 20 | 20 | 0 | 26 |
10 | ![]() | Málaga CF | 19 | 7 | 4 | 8 | 22 | 28 | -6 | 25 |
11 | ![]() | Getafe CF | 19 | 6 | 6 | 7 | 20 | 25 | -5 | 24 |
12 | ![]() | Real Betis | 19 | 7 | 2 | 10 | 22 | 27 | -5 | 23 |
13 | ![]() | Rayo Vallecano | 19 | 6 | 4 | 9 | 21 | 28 | -7 | 22 |
14 | ![]() | RCD Mallorca | 19 | 5 | 7 | 7 | 17 | 24 | -7 | 22 |
15 | ![]() | Real Sociedad | 19 | 5 | 6 | 8 | 17 | 27 | -10 | 21 |
16 | ![]() | Racing Santander | 19 | 4 | 8 | 7 | 15 | 23 | -8 | 20 |
17 | ![]() | Granada CF | 19 | 5 | 4 | 10 | 12 | 26 | -14 | 19 |
18 | ![]() | Sporting Gijón | 18 | 5 | 3 | 10 | 18 | 30 | -12 | 18 |
19 | ![]() | Villarreal CF | 18 | 3 | 7 | 8 | 15 | 28 | -13 | 16 |
20 | ![]() | Real Zaragoza | 18 | 2 | 5 | 11 | 14 | 33 | -19 | 11 |