Ngay từ những phút đầu tiên, lối chơi áp sát cực kỳ khó chịu của các cầu thủ Sunderland đã gây khó khăn cho Tottenham. Đội bóng thành Luân Đôn không thể tổ chức được những pha tấn công mạch lạc như thường lệ. Rõ ràng HLV Martin O'Neil đã nghiên cứu rất kỹ lối đá của đội khách và chỉ đạo các học trò chơi áp sát quyết liệt để hạn chế những pha lên bóng tốc độ của Tottenham. Những ngòi nổ như Gareth Bale và Luka Modric không có nhiều không gian để hoạt động.
Các cầu thủ Sunderland tỏ ra rất chủ động trong lối chơi khi họ có lợi thế sân nhà, nhưng nhìn chung các đợt lên bóng của đội chủ sân Ánh Sáng vẫn chưa đủ sắc sảo để có được những cơ hội dứt điểm nguy hiểm về phía khung thành của thủ môn người Mỹ Brad Friedl.
![]() |
Tottenham chia điểm với Sunderland trong trận đấu diễn ra trên sân Ánh Sáng. Ảnh: Getty. |
Hiệp 1 kết thúc mà không có bàn thắng nào được ghi, và những tình huống đáng chú ý nhất lại thuộc về những pha xử lý của trọng tài chính, ông Chris Foy. Vị vua sân cỏ đã bỏ qua 2 pha để bóng chạm tay rất rõ ràng của Phil Bardsley bên phía Sunderland (phút 13) và Scott Parker của Tottenham (phút 33). Đáng lẽ đã có 2 quả phạt đền chia đều cho 2 đội nếu như trọng tài tinh ý hơn.
Bước sang hiệp 2, thế trận không mấy thay đổi so với hiệp đấu đầu tiên. Tottenham thì bất lực trong việc áp đặt thế trận và đẩy cao tốc độ trận đấu, trong khi đội chủ nhà Sunderland chú trọng vào việc chơi phòng ngự chặt bên phần sân nhà. Không có nhiều đột biến trong lối chơi của hai đội và các khán giả trên sân không được chứng kiến nhiều pha bóng đặc sắc.
Ngay cả khi đã tung những con bài dự bị chiến lược như Louis Saha và Jermaine Defoe vào sân, nhưng Tottenham vẫn không thể cải thiện được khả năng tấn công của mình. Đội khách vẫn chơi rất bế tắc trước một thế trận được bố trí rất chặt chẽ của HLV Martin O'Neil. Khi trọng tài chính Chris Foy cất tiếng còi khép lại trận đấu, vẫn không một lần mành lưới của hai bên rung lên, và Tottenham đành phải chấp nhận kết quả hòa 0-0.
Với 1 điểm giành được, Gà Trống đã đòi lại vị trí thứ 3 từ tay Pháo Thủ, nhưng đây chỉ là một cách biệt rất mong manh. Với 6 vòng đấu còn ở phía trước, mọi chuyện đều có thể xảy ra với thầy trò HLV Harry Redknapp.
Sunderland 0 - 0 Tottenham
Đội hình thi đấu:
Sunderland: Mignolet, Bardsley, Kilgallon, Turner, Colback, Larsson, McClean, Cattermole, Gardner, Sessegnon, Bendtner.
Dự bị: Bridge, Richardson, Vaughan, Dong-won, Meyler, Kyrgiakos, Westwood.
Tottenham: Friedel, Walker, Gallas, Kaboul, Assou-Ekotto, Parker, Modric, Sandro, Van der Vaart, Adebayor, Bale.
Dự bị: Cudicini, Nelsen, Kranjcar, Lennon, Livermore, Defoe, Saha.
Lịch thi đấu và kết quả vòng 32 giải Ngoại hạng Anh
Ngày 6/4
22h30: Swansea 0 - 2 Newcastle
Ngày 7/4
18h45: Sunderland 0 - 0Tottenham
21h:00
Norwich 2 - 2 Everton
West Brom 3 - 0 Blackburn
Liverpool 1 - 1 Aston Villa
Bolton 0 - 3 Fulham
Chelsea 2 - 1 Wigan
23h30: Stoke City - Wolverhampton
Ngày 8/4
19h30: Manchester United - QPR
22h00: Arsenal - Manchester City
Vị trí | Tên đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | G.Bàn | L.Lưới | H.Số | Điểm | |
1 | ![]() | Manchester United | 31 | 24 | 4 | 3 | 76 | 27 | 49 | 76 |
2 | ![]() | Manchester City | 31 | 22 | 5 | 4 | 75 | 25 | 50 | 71 |
3 | ![]() | Tottenham Hotspur | 32 | 17 | 8 | 7 | 56 | 36 | 20 | 59 |
4 | ![]() | Arsenal | 31 | 18 | 4 | 9 | 62 | 41 | 21 | 58 |
5 | ![]() | Chelsea | 32 | 16 | 8 | 8 | 55 | 37 | 18 | 56 |
6 | ![]() | Newcastle United | 32 | 16 | 8 | 8 | 48 | 42 | 6 | 56 |
7 | ![]() | Everton | 32 | 12 | 8 | 12 | 34 | 34 | 0 | 44 |
8 | ![]() | Liverpool | 32 | 11 | 10 | 11 | 37 | 34 | 3 | 43 |
9 | ![]() | Sunderland | 32 | 11 | 9 | 12 | 42 | 37 | 5 | 42 |
10 | ![]() | Fulham | 32 | 11 | 9 | 12 | 42 | 42 | 0 | 42 |
11 | ![]() | Norwich City | 32 | 10 | 10 | 12 | 44 | 51 | -7 | 40 |
12 | ![]() | West Bromwich Albion | 32 | 11 | 6 | 15 | 39 | 43 | -4 | 39 |
13 | ![]() | Swansea City | 32 | 10 | 9 | 13 | 35 | 41 | -6 | 39 |
14 | ![]() | Stoke City | 31 | 10 | 8 | 13 | 29 | 43 | -14 | 38 |
15 | ![]() | Aston Villa | 31 | 7 | 13 | 11 | 34 | 43 | -9 | 34 |
16 | ![]() | Bolton Wanderers | 31 | 9 | 2 | 20 | 36 | 63 | -27 | 29 |
17 | ![]() | Queens Park Rangers | 31 | 7 | 7 | 17 | 35 | 54 | -19 | 28 |
18 | ![]() | Blackburn Rovers | 32 | 7 | 7 | 18 | 43 | 67 | -24 | 28 |
19 | ![]() | Wigan Athletic | 32 | 6 | 10 | 16 | 30 | 57 | -27 | 28 |
20 | ![]() | Wolverhampton Wanderers | 31 | 5 | 7 | 19 | 33 | 68 | -35 | 22 |